TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

  1. HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP MỚI
  2. CHI NHÁNH

    A. Thành phần hồ sơ

    1- Thông báo lập chi nhánh (do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký) (mẫu quy định);

    2- Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (mẫu tham khảo);

    3- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh (mẫu tham khảo)  

    4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu chi nhánh:

    4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
    4.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu;
    5- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác nếu chi nhánh hoạt động ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề

    (Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề);

    6- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

    7- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

    8- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo).

    B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

  3. ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

    Thành phần hồ sơ

    1- Thông báo lập địa điểm kinh doanh (do người đại diện theo pháp luật của công ty ký) (mẫu quy định);

    2- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    3- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

    4- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo).

    B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

  4. THÀNH LẬP MỚI
    • Mã ngành
    • Phiếu đăng ký kinh doanh
    • Thủ tục cần

      1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

      2- Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập) (mẫu tham khảo);

      3- Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu quy định);

      4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:

      4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

      4.2-  Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:

      - Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).

      - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 4.1 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).

      5- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định
    • Hướng dẫn đặt mới

      TÊN DOANH NGHIỆP phải viết được bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

      TÊN DOANH NGHIỆP = “Loại hình doanh nghiệp” + “Tên riêng của doanh nghiệp”

      Ví dụ: Có thể đặt tên doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp tư nhân  Thương mại Hoàng Anh”; “Công ty TNHH New Life 123”

      + Chỉ được sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề đó hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đó.  

      Ví dụ: Có thể đặt tên doanh nghiệp như sau: “Công ty cổ phần Du lịch lữ hành Quốc Thái” nếu doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh “Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh lữ hành du lịch”.

      Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt:

      + Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng. Tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

      Ví dụ: “Công ty TNHH Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng Hy Vọng” có thể sử dụng tên tiếng Anh là: “Hope Investment Consulting and Construction Designing Company Limited” hoặc “Hy Vong Investment Consulting and Construction Designing Company Limited”

      + Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

      Ví dụ: “Hope Investment Consulting and Construction Designing Company Limited” có thể viết tắt là “Hope Co.,Ltd ”.

      Hoặc “Công ty TNHH Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng Hy Vọng”có thể viết tắt là “Công ty TNHH Hy Vọng”
  5. THAY ĐỔI
  6. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

    A. Thành phần hồ sơ

    1- Thông báo về việc lập văn phòng đại diện (do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký) (mẫu quy định)

    2- Quyết định bằng văn bản về việc thành lập văn phòng đại diện của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (mẫu tham khảo);

    3- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện (mẫu tham khảo)  

    4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu văn phòng đại diện:

    4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
    4.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu;
    5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

    6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

    7- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo)